Ví dụ Chất lỏng

Chỉ có hai nguyên tố là chất lỏng ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất: thủy ngânbrom. Bốn nguyên tố khác có nhiệt độ nóng chảy cao hơn một chút so với nhiệt độ phòng: franxi, xêzi, galirubidi.[1] Hợp kim kim loại ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng bao gồm NaK, hợp kim kim loại natri-kali, galinstan, chất lỏng hợp kim dễ chảy và một số hỗn hống (hợp kim liên quan đến thủy ngân).

Các chất tinh khiết là chất lỏng ở điều kiện bình thường bao gồm nước, etanol và nhiều dung môi hữu cơ khác. Nước ở trạng thái lỏng có tầm quan trọng sống còn trong hóa học và sinh học; nó được cho là một điều cần thiết cho sự tồn tại của sự sống.

Chất lỏng vô cơ bao gồm nước, magma, dung môi không nước vô cơ và nhiều axit.

Chất lỏng quan trọng hàng ngày bao gồm dung dich nước như chất tẩy hộ gia đình, hỗn hợp của các chất khác nhau như dầu khoángxăng, nhũ tương dấm hoặc mayonnaise, huyền phù như máu, và chất keo như sơn và sữa.

Nhiều loại khí có thể được hóa lỏng bằng cách làm lạnh, tạo ra chất lỏng như oxy lỏng, nitơ lỏng, hydro lỏngheli lỏng. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại khí đều có thể bị hóa lỏng ở áp suất khí quyển. Ví dụ, carbon dioxit chỉ có thể được hóa lỏng ở áp suất trên 5,1 atm.[2]

Một số vật liệu không thể được phân loại trong ba trạng thái cổ điển của vật chất; chúng có đặc tính giống chất rắn và giống chất lỏng. Ví dụ bao gồm các tinh thể lỏng, được sử dụng trong màn hình LCD và màng sinh học.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chất lỏng http://chemistry.about.com/od/periodictableelement... http://books.google.com/books?id=NzhUTvUkpDQC&pg=P... http://books.google.com/books?id=U4TBoJB2zgsC&pg=P... http://books.google.com/books?id=UTdfxf2rkNcC& http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/tables/... //dx.doi.org/10.1073%2Fpnas.1503741112 //dx.doi.org/10.1073%2Fpnas.2010787117 https://wiki.anton-paar.com/en/viscosity-index/ https://books.google.com/books?id=8DyLdlfJzoMC&pg=... https://books.google.com/books?id=fwh2DwAAQBAJ&pg=...